Sunday, March 20, 2016

ĐỘNG TỪ KẾT HỢP VỚI ĐỘNG TỪ KHÁC



Một động từ có thể kết hợp với một động từ khác với nhiều dạng khác nhau như sau:

1. Verbo + Verbo infinitivo (Động từ + Động từ nguyên mẫu): Một số động từ có túc từ là động từ nguyên mẫu theo sau là querer (muốn), poder (có thể), deber (nên), soler (thường làm), preferir (thích hơn), v.v.

            ¿Quieres ir al cine conmigo? (Bạn muốn đi xi-nê với tôi không?)                                                                   
            Solemos llamarnos los fines de semana. (Chúng tôi thường gọi cho nhau vào cuối tuần)

2. Verbo + Preposición + Verbo infinitivo (Động từ + Giới từ + Động từ nguyên mẫu): Giới từ đi giữa hai động từ có thể là a, de, con, en, por, para, etc. (Động từ nào đi với giới từ nào thì chúng ta phải nhớ thuộc lòng!). Một số động từ trong nhóm này là comenzar a (bắt đầu), dejar de (ngưng), soñar con (mơ đến), insistir en (khăng khăng đòi), acabar por (rốt cục rồi), v.v.

            Mi padre ha dejado de fumar. (Ba tôi đã bỏ hút thuốc)
            Sueño con salir con ella. (Tôi mơ ước được đi chơi với cô ấy)

3. Verbo + QUE + Verbo infinitivo (Động từ + QUE + Động từ nguyên mẫu): Có hai động từ kết hợp với nhiều động từ khác bằng cách này là tener hay (từ động từ haber), cùng có nghĩa là “phải”, nhưng tener dùng như động từ có ngôi và hay dùng như động từ không ngôi.

            Tengo que hacer mi tarea de español. (Tôi phải làm bài tập tiếng Tây-ban-nha)
            Hay que despertarse a tiempo. (Phải thức giấc đúng giờ)

4. Verbo + Verbo en gerundio (Động từ + Động từ dạng hiện tại phân từ): Một số động từ trong nhóm này là continuar (tiếp tục), seguir (tiếp tục), ir (đang làm gì), andar (chẳng làm gì ngoài việc), venir (lâu nay vẫn đang làm gì) v.v.

Vamos estudiando mejor esta situación. (Chúng tôi đang nghiên cứu thêm về tình hình này)
Juan andaba frecuentando los cafés. (Juan suốt ngày chỉ đi vào các quán cà-phê)

5. Verbo + Verbo en participio (Động từ + Động từ dạng quá khứ phân từ): Động từ trong nhóm này gồm có llevar (mang, mặc), tener (có, đã làm), dejar (bỏ, để), quedar (tỏ ra), v.v.

            Laura llevó puesta una blusa amarilla. (Laura mặc một cái áo vàng)
            Ya tengo hechos los ejercicios. (Tôi đã làm hết bài tập rồi)

Trần C. Tri

No comments:

Post a Comment