1. Verbo + Verbo
infinitivo (Động
từ + Động từ nguyên mẫu): Một số động từ có túc từ là động từ nguyên mẫu
theo sau là querer (muốn), poder (có thể), deber (nên), soler (thường
làm), preferir (thích hơn), v.v.
¿Quieres ir
al cine conmigo? (Bạn muốn đi xi-nê với
tôi không?)
Solemos llamarnos
los fines de semana. (Chúng tôi thường gọi
cho nhau vào cuối tuần)
2. Verbo + Preposición + Verbo infinitivo (Động từ + Giới
từ + Động từ nguyên mẫu): Giới từ đi giữa hai động từ có thể là a,
de, con, en, por, para, etc. (Động từ nào đi với giới từ nào thì chúng
ta phải nhớ thuộc lòng!). Một số động từ trong nhóm này là comenzar a (bắt đầu), dejar de
(ngưng), soñar con (mơ đến), insistir en (khăng khăng đòi), acabar por (rốt cục rồi), v.v.
Mi
padre ha dejado de fumar. (Ba tôi đã bỏ hút thuốc)
Sueño con salir con ella. (Tôi mơ ước được đi chơi với cô ấy)
3. Verbo + QUE + Verbo infinitivo (Động từ + QUE +
Động từ nguyên mẫu): Có hai động từ kết hợp với nhiều động từ khác bằng
cách này là tener và hay (từ động từ haber),
cùng có nghĩa là “phải”, nhưng tener dùng như động từ có ngôi và hay
dùng như động từ không ngôi.
Tengo
que hacer mi tarea de español. (Tôi phải làm bài tập tiếng Tây-ban-nha)
Hay que despertarse a tiempo. (Phải thức giấc đúng giờ)
4. Verbo + Verbo en gerundio (Động từ + Động
từ dạng hiện tại phân từ): Một số động từ trong nhóm này là continuar
(tiếp tục), seguir (tiếp tục), ir (đang
làm gì), andar (chẳng làm gì ngoài
việc), venir (lâu nay vẫn đang làm
gì) v.v.
Vamos
estudiando mejor esta situación. (Chúng tôi đang nghiên cứu thêm về tình hình
này)
Juan
andaba frecuentando los cafés. (Juan suốt ngày chỉ đi vào các quán cà-phê)
5. Verbo + Verbo en participio (Động từ + Động
từ dạng quá khứ phân từ): Động từ trong nhóm này gồm có llevar
(mang, mặc), tener (có, đã làm), dejar
(bỏ, để), quedar (tỏ ra), v.v.
Laura
llevó puesta una blusa amarilla. (Laura mặc một cái áo vàng)
Ya
tengo hechos los ejercicios. (Tôi đã làm hết bài tập rồi)
Trần
C. Tri
No comments:
Post a Comment