Sunday, April 12, 2015

¿POR o PARA?

Viết theo yêu cầu của bạn Ducloi Nguyen

            Trong các giới từ của tiếng Tây-ban-nha, POR và PARA là có vẻ rắc rối nhất. Cách dùng của hai chữ này thật là thiên hình vạn trạng. Bài dưới đây chỉ có thể cố gắng trình bày những trường hợp chính, thông thường và quan trọng nhất.

A. CÁCH DÙNG GIỚI TỪ “POR”: Chúng ta thường thấy giới từ này dùng trong những trường hợp và ý nghĩa sau đây:

1.     VÀO (các buổi trong ngày):

      Yo siempre hago ejercicio por la mañana.
      Tôi luôn luôn tập thể dục vào buổi sáng.

2.     TRONG (một khoảng thời gian):

      Ella va a quedarse en esta ciudad por una semana.
      Cô ấy sẽ ở thành phố này trong một tuần lễ.

3.     BẰNG (phương tiện gì)

      ¿Irá usted a Madrid por avión?
       Ông sẽ đi Madrid bằng máy bay à?

4.     NGANG QUA, XUYÊN QUA, DỌC THEO (nơi nào)

      Nos gusta pasear por la playa.
      Chúng tôi thích đi dạo dọc theo bãi biển.

5.     VÌ (lý do gì)

      Gracias por llamarme.
      Cám ơn anh đã gọi tôi.

6.     BỞI, DO (điều gì, người nào) – Dùng trong câu thụ động

      Este carro fue fabricado por una compañía pequeña.
      Chiếc xe này là do một công ty nhỏ sản xuất.

          POR còn được dùng trong những thành ngữ như por ejemplo (ví dụ), por eso (vì vậy), por favor (làm ơn), por fin (cuối cùng), por lo general (nói chung), por lo menos (ít nhất), v.v.

B. CÁCH DÙNG GIỚI TỪ “PARA”: Chúng ta thường thấy giới từ này dùng trong những trường hợp và ý nghĩa sau đây:

1.     ĐỂ (làm gì)

      Aprendo español para asistir a la universidad en Costa Rica.
      Tôi học tiếng Tây-ban-nha để theo học đại học ở Costa Rica.

2.     CHO, DÀNH CHO (ai, điều gì)

      Estos libros son para niños.
      Những cuốn sách này là dành cho thiếu nhi.

3.     ĐẾN, VỀ PHÍA (nơi nào)

      Salieron para Buenos Aires anoche.
      Đêm qua họ đã đi Buenos Aires.

4.     TRƯỚC (thời hạn nào)

      Hay que terminar el proyecto para el fin de este mes.
      Cần phải hoàn thành dự án trước cuối tháng này.

5.     ĐỐI VỚI (ai, điều gì)

      Para una chica de cinco años, Marta es muy lista.
      Đối với một đứa trẻ năm tuổi, Marta thật là khôn ngoan.

6.     SẮP (làm gì)

      Estamos para ir al cine.
      Chúng tôi sắp đi xi-nê.

          PARA còn được dùng trong những thành ngữ như para siempre (mãi mãi), para nada (không hề), para entonces (đến lúc ấy), para otra vez (để dịp khác), v.v.

Trần C. Trí

No comments:

Post a Comment